Chúng ta có thể thấy ống co nhiệt xuất hiện ở khắp nơi trong ngành điện dân dụng, điện công nghiệp và rất nhiệt ngành nghề khác. Tuy nhiên chúng ta có hay tự hỏi nó là gì và tại sao nó lại có khả năng co lại khi gặp nhiệt? chất lượng có tốt không? có đảm bảo an toàn cho môi trường và người sử dụng hay không?
Ống gen co nhiệt hạ thế GALA
Ống gen co nhiệt trung thế
Hôm nay công ty TNHH TM Đức TÍn đơn vị phân phối chính hãng sản phẩm ống co nhiệt chất lượng của hãng xin được giải thích chi tiết các thắc trên nhé.
Ống co nhiệt hay có tên khác là gen co nhiệt, gen co ngót nhiệt, ống teo nhiệt là sản phẩm có đặc tính giống như một bộ phận cảm biến nhiệt, ghi gặp nhiệt độ giới hạn khoảng 90-125°C nó sẽ co lại để bảo vệ các vật liệu nó bao bọc như mối hàn, đầu nối cáp điện, thanh cái, dây điện.
Vậy đặc tính kỹ thuật của ống co nhiệt là gì?
Ống bọc co nhiệt được làm bằng vật liệu có tên Polyolefin liên kết chéo đặc biệt hay còn gọi là Polyolefin lưu hóa. Tỷ lệ co nhỏ 2: 1, 3: 1, 4: 1, 5.6: 1 và 6: 1, Nhiệt độ co khoảng 90°C-125°C, nhiệt độ hoạt động từ -55°C đến 135°C, kích thước đường kính ống nằm trong dải từ 1 vài mm -> 250mm, màu tiêu chuẩn gồm Đen, Trắng, Đỏ, Vàng, Xanh Dương, Xanh lá cây, đáp ứng tiêu chuẩn UL/ CSA, SAE-AMS-DTL-23053/5 Class 1, 2 & 3. Vật liệu có khả năng cách nhiệt, chống cháy cao, rất linh hoạt. khả năng cơ tính, hóa học, cách điện tuyệt vời, chống chịu được sự phân tách cao, chịu được dung môi tốt và tính năng chống phóng điện bề mặt, chống mài mòn vượt trội và đặc biệt tuân thủ tiêu tiêu chuẩn bảo vệ môi trường RoHS. Các ống thu nhỏ Dễ dàng với các phương pháp tiêu chuẩn ngành, tạo thành bề mặt cách điện hấp dẫn thẩm mỹ.
Ứng dụng của ống gen co nhiệt:
Ống co nhiệt để cố định các mối hàn hay các nối nối trong hệ thống điện. Ống co nhiệt dùng phổ biến trong việc bọc thanh cái tủ bảng điện, dây điện, bọc các mối nối dây, các điểm đứt, làm vỏ và bó dây, đánh dấu mã màu dây cáp, thiết bị đầu cuối.
Các loại ống co nhiệt hiện nay trên thị trường: Hiện nay trên thị trường có rất nhiều các sản phẩm ống co nhiệt nhiều hãng khác nhau tương ứng với đó là chất lượng và giá thành cũng rất khác nhau:
Sản phẩm chất lượng cao, thương hiệu: Raychem/ Đức, 3M, DSG, Sumitomo/ Nhật Bản, DSG-Canusa/ Canada, GALA/ Ấn Độ
Sản phẩm chất lượng trung bình: UPM/ Trung Quốc, Woer/ Trung quốc,
Sản phẩm chất lượng kém: CEJIE/ Trung Quốc, ANDELI/ Trung Quốc, YONGLI/ Trung Quốc
Một số loại ống co nhiệt chất lượng kém trên thị trường hiện nay giá rẻ có bán tràn lan. Tuy nhiên đa phần đây là những loại co nhiệt kém chất lượng. Chúng thường quá dễ co khi gặp nhiệt hoặc quá khó co ngay cả nhiệt độ cao. Về lâu dài chúng dễ bị mủn và rách dẫn đến không đảm bảo về độ cách điện và tuổi thọ thiết bị.
Các loại ống co nhiệt phổ biến hiện nay:
TT | Tên hàng | Model Quy cách kỹ |
Số lượng/ cuộn |
Đơn vị |
1 | Ống co ngót nhiệt HẠ thế 3.3kV | GSC 16/8 | 100 | M |
2 | Ống co ngót nhiệt HẠ thế 3.3kV | GSC 20/10 | 100 | M |
3 | Ống co ngót nhiệt HẠ thế 3.3kV | GSC 30/15 | 50 | M |
4 | Ống co ngót nhiệt HẠ thế 3.3kV | GSC 40/20 | 50 | M |
5 | Ống co ngót nhiệt HẠ thế 3.3kV | GSC 50/25 | 25 | M |
6 | Ống co ngót nhiệt HẠ thế 3.3kV | GSC 70/35 | 25 | M |
7 | Ống co ngót nhiệt HẠ thế 3.3kV | GSC 100/50 | 25 | M |
8 | Ống co ngót nhiệt HẠ thế 3.3kV | GSC 150/75 | 25 | M |
9 | Ống co ngót nhiệt TRUNG thế 24kV | GMB 30/12 | 25 | M |
10 | Ống co ngót nhiệt TRUNG thế 24kV | GMB 40/16 | 25 | M |
11 | Ống co ngót nhiệt TRUNG thế 24kV | GMB 50/20 | 25 | M |
12 | Ống co ngót nhiệt TRUNG thế 24kV | GMB 75/28 | 25 | M |
13 | Ống co ngót nhiệt TRUNG thế 24kV | GMB 100/38 | 25 | M |
14 | Ống co ngót nhiệt TRUNG thế 36kV | GHB 75/28 | 20 | M |
15 | Ống co ngót nhiệt TRUNG thế 36kV | GHB 100/38 | 20 | M |
Hãy liên hệ ngay tới chúng tôi để nhận bảng giá mới nhất về sản phẩm .